PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

Thứ ba - 28/06/2022 09:43
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂNTRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2022
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2022
PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Số:121/PHCL-TrMN
           
           Hạ Long, ngày  25  tháng 08  năm 2017
 
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12, ngày 25/11/2099 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;   
- Thông tư  số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi bổ sung một số nội dung chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 48/2011/TT - BGDĐT, ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
-  Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
- Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT, ngày 24/12/2015 của Bộ giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường Mầm non;
- Nghị quyết Đảng bộ Tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết Đảng bộ Thành Phố Hạ Long lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2015-2020; nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Tuần Châu lần thứ XII, nhiệm kỳ 2015-2020;
       - Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội và thực tiễn Giáo dục và Đào tạo phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
         1. Khái quát chung

Trường Mầm non Tuần Châu - Số điện thoại: 0203.3842370. Email: mntuanchau@pgdhalong.edu.vn.

Trường Mầm non Tuần Châu được tách ra từ trường TH-THCS Tuần Châu từ tháng 12/2010 theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hạ Long.

Trường Mầm non Tuần Châu nằm trên địa bàn phường Tuần Châu, là một phường đảo thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Đây là một hòn đảo có dân cư sinh sống lâu đời nằm trên vịnh Hạ Long chỉ cách đất liền 2 km. với diện tích tự nhiên rộng 7,6 km², dân cư ít: 05 khu phố, 22 hộ dân, 3.340 nhân khẩu.Trường đóng trên địa bàn tổ 16, khu 3, phường Tuần Châu;

Trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Phòng GD&ĐT Hạ Long, Đảng uỷ chính quyền địa phương cùng sự phối hợp của cha mẹ học sinh và tổ chức chính trị xã hội, nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

          2. Thực trạng
2.1 Đội ngũ.
*Độ tuổi.
Bậc học Tổng Độ tuổi Ghi chú
Dưới 30 31->40 41->50 Trên 50  
Mầm non Quản lý 02         02 0 0  
  GV 11 6 05 0 0  
   NV 09   05 0 4  
Tổng   22 6 12 0 4  


*Trình độ, năng lực.
STT Môn Tổng Chia ra Trình độ chuyên môn Trình độ chính trị
Biên chế HĐ TP HĐT ĐH Tr/Sơ
cấp
Đảng viên C/cấp-
T/ cấp
1 CBQL 02 02     02     02 02
2 GV 11 06 05   07 01 03 02 0
7 Kế toán 01   01       01   0
8 Văn thư 0               0
9 Y tế 01 01         01 01 0
10 Nấu Ăn 03   03       03   0
11 Lao công 02     02     02   0
12 Bảo vệ 02     02     02   0
Tổng số: 22 09 09 04 09 01 12 05 02
Cân đối CB-VG Thiếu 05 biên chế so với định biên theo quy định
2.2 Cơ sở vật chất
Trường mầm non Tuần Châu hiện có tổng diện tích đất: 607,4m2 được quy hoạch thành khu trung tâm gọn gàng, có khuôn viên riêng biệt, có tường bao, cổng trường, biển trường, đảm bảo đáp ứng môi trường xanh sạch đẹp, an toàn cho trẻ. Cơ sở vật chất nhà trường  phần lớn được trang bị đầy đủ, đồng bộ. Nhà trường có 07  lớp học có khu vực vệ sinh cho trẻ khép kín, có các phòng làm việc đúng theo các yêu cầu. Các khu vực sân chơi, khu vực sinh hoạt chung, hiên chơi của trẻ đảm bảo chất lượng, an toàn cho trẻ khi sử dụng.
Hệ thống đồ dùng, đồ chơi ngoài trời và trong lớp được trang bị tương đối đầy đủ và đảm bảo đúng các quy định liên quan đến tiêu chuẩn đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học dùng cho giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số phòng học: 07 phòng.Trong đó: Điểm trường chính là 04 phòng học, mượn của trường TH&THCS Tuần Châu là 03 phòng.
- Bếp: có 01 hệ thống bếp được xây dựng theo tiêu chuẩn bếp 1 chiều, các thiết bị nuôi dưỡng đúng quy định.
- Phòng làm việc: Có 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng chung (Phó hiệu trưởng, y tế và kế toán).
- Sân chơi: Diện tích 200 m2 được đổ bê tông, lát gạch, có đồ chơi ngoài trời.
- 07/07 nhóm ( lớp) được trang bị tương đối đầy đủ các  thiết bị tối thiểu để phục vụ công tác chăm sóc - nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Điều kiện dạy và  học của giáo viên, nhân viên và học sinh còn một số khó khăn: Một số lớp còn chưa được trang bị thiết bị thông minh.
2.3 Học sinh
 
NĂM HỌC 2017-2018
STT TS lớp Số trẻ Tuyển mới Nữ DT Bán trú
1 Nhà trẻ A 26 26 15 0 26
2 Nhà trẻ B 20 20 09 0 20
3 MG 3 tuổi A 25 13 15 0 25
4 MG 3 tuổi B 24 05 10 0 24
5 MG 4 tuổi 30 10 14 0 30
6 MG 5 tuổi A 26 13 15 0 26
  MG 5 tuổi B 29 15 16 0 29
Tổng 07 180  102 94 0 180
3. Điểm mạnh
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, của  phòng GD&ĐT thành phố và  sự ủng hộ nhiệt tình trách nhiệm của các bậc Cha mẹ học sinh.
- Về đội ngũ: Trình độ đào tạo: 100 % đạt trình độ chuẩn theo Luật giáo dục 2009; 100% xếp loại chuẩn nghề nghiệp, đa số giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ; cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
 Tư tưởng chính trị: 100% đội ngũ nhà trường có tư tưởng lập trường vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, gương mẫu thực hiện nhiệm vụ công việc.
Đội ngũ đang trẻ hóa, thuận lợi cho việc tiếp cận đổi mới trong giáo dục nhất là việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT).
        - Về học sinh: đa số trẻ em ngoan, khỏe mạnh và đạt các lĩnh vực phát triển yêu cầu theo độ tuổi
- Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng được tăng cường theo hướng hiện đại và đồng bộ.
 - Về tài chính: thực hiện thu - chi đúng quy định của tài chính. Quy chế thu chi rõ ràng, minh bạch
 - Về kết quả giáo dục: Kết quả của các năm gần đây đều khẳng định chất lượng giáo dục của nhà trường được giữ ổn định về tỷ lệ hoàn thành chương trình mầm non.
- Trong những năm học gần đây nhà trường luôn đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến. Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, Công đoàn, Liên đội luôn được các cấp đánh giá cao và được khen thưởng. Tập thể cán bộ, giáo viên, nhà trường, đoàn kết quyết tâm xây dựng thương hiệu cho trường Mầm non Tuần Châu ngày càng có uy tín trong nhân dân.
4. Điểm yếu
- Nhận thức của giáo viên không đồng đều, có (13,8% giáo viên mới vào nghề nên kinh nghiệm dạy học còn hạn chế).
- Dân cư đóng trên địa bàn có mật độ dân số thấp, trẻ em trong độ tuổi đến trường ít so với các phường khác trên địa bàn thành phố; dân cư chủ yếu làm nghề du lịch, nghề nông, đánh bắt hải sản nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển quy mô trường
5. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Tại Hội nghị lần thứ VIII, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Hơn nữa, chiến lược phát triển giáo dục nước ta giai đoạn từ năm 2011-2020 đã nhấn mạnh vai trò then chốt của Giáo dục và Đào tạo, nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ phát triển nguồn nhân lực, góp phần to lớn đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, từng bước phát triển kinh tế tri thức.
           - Nghị quyết Hội đồng Nhân dân Thành phố Hạ Long khóa I, nhiệm kỳ 2016 – 2021: Với nội dung nhằm thực hiện “mục tiêu kép”, Thành phố tiếp tục phát triển nhanh và bền vững, sớm trở thành trung tâm du lịch quốc gia, mang tầm quốc tế và là thành phố xanh – sạch – thông minh tạo nhiều cơ hội cho nhân dân trên địa bàn phường có việc làm, ổn định đời sống kinh tế dân sinh.
- Nhà trường được cấp ngân sách thực hiện nhiệm vụ Giáo dục hàng năm, tính theo biên chế cán bộ, giáo viên nhân viên được giao. Thành phố thường xuyên đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động dạy và học (bổ sung bàn ghế, lắp điều hòa nhiệt độ cho học sinh, trang bị phòng học thông minh…).
- Nhà trường được tự chủ về Kế hoạch giáo dục; giáo viên được Bồi dưỡng chuyên môn hàng năm về các phương pháp, kỹ thuật, hình thức dạy học mới.
- Sự thay đổi căn bản, toàn diện GD&ĐT (chương trình, phương thức ,mục tiêu giáo dục). Các chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho giáo viên đa dạng, thuận lợi cho cán bộ, giáo viên.
- Sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cấp, các ngành, chính quyền địa phương; sự ủng hộ của cha mẹ học sinh và các cơ quan, đoàn thể trên địa bàn, tạo điều kiện và tạo cơ hội cho nhà trường phát triển.
- Công nghệ thông tin và các phầm mềm phục vụ giảng dạy, quản lý giáo dục khác không ngừng phát triển, hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học .
6. Thách thức
- Các yêu cầu về đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng việc triển khai chương trình giáo dục mầm non mới; việc bố trí nguồn tài chính, công tác quản lý, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới là một thách thức.
- Yêu cầu của xã hội và cha mẹ học sinh ngày càng cao đối với chất lượng giáo dục, trong khi đó, năng lực của một số giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đó.
- Có nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, không có công việc ổn định, thu nhập thấp. Số gia đình ly hôn ngày càng tăng,  một số phụ huynh chưa có nhận thức tầm quan trọng trong công tác giáo dục nên sự quan tâm đầu tư cho con em học tập còn nhiều hạn chế
- 80% nhân dân trên địa bàn phường làm nghề nông lâm ngư nghiệp, thu nhập không ổn định, nên thu nhập mang tính thời vụ, không chủ động, bấp bênh và ảnh hưởng rất lớn khi có dịch bệnh và thiên tai.
- Địa bàn đang quy hoạch các dự án, việc triển khai dự án phụ thuộc nhiều yếu tố khách quan, chủ quan. Việc chuyển đổi nghề nghiệp khi đất đai thu hồi cũng gây nhiều biến động và khó khăn cho đời sống và sinh hoạt của quần chúng nhân dân.
- Địa phương nằm trên đảo nên giao thông đi lại khó khăn, không thuận lợi cho việc đưa đón trẻ đến trường lớp đối với những phụ huynh trên địa bàn khác có nhu cầu gửi trẻ vào trường.
7. Xác định những vấn đề ưu tiên:
          - Kiện toàn và nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành của Ban giám hiệu theo hướng chuyên biệt hoá với sự phân công phụ trách các mảng công việc. Xây dựng nền nếp làm việc khoa học trong nhà trường.
          - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Bổ sung đầy đủ đội ngũ theo đúng quy định để triển khai hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
          - Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo, lấy trẻ làm trung tâm.
          - Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.
III. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI, TẦM NHÌN
1. Sứ mệnh:
 - Xây dựng tập thể sư phạm nhà trường có tính tự giác, kỷ luật, đồng tâm. Đội ngũ giáo viên đạo đức, nhân ái, yêu thương hỗ trợ lẫn nhau, luôn tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong thực thi nhiệm vụ được giao.
- Rèn học sinh (trẻ) hướng tới phát triển về đạo đức, thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
         2. Các giá trị cốt lõi:
         Tâm: Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng, tôn trọng và trách nhiệm “cô giáo là người mẹ thứ hai của trẻ”.
         Trí: Luôn đổi mới và vận dụng các phương pháp giáo dục hiện đại; thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của các phụ huynh học sinh.
         Đức: Đề cao và phát huy đạo đức nhà giáo, tuân thủ quy chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
3. Tầm nhìn:
- Một ngôi trường thân thiện, là “Trường học hạnh phúc” cho tất cả các trẻ đến học. Nơi phụ huynh học sinh tin cậy, một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và trẻ có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức và nhân cách một cách toàn diện, có những kỹ năng cơ bản để phục vụ cuộc sống.
IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1.Mục tiêu tổng quát
     Năm học 2017-2018 nhà trường tăng cường nền nếp, dân chủ, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo chỉ đạo của: Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; Công văn số 385/SGD&ĐT-VP ngày 02/3/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh; công văn số: 145/ PGD&ĐT- CTHSSV ngày 03 tháng 3 năm 2015 của phòng GD&ĐT Thành phố Hạ Long "V/v: Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; tăng cường công tác quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và công tác thi đua khen thưởng".
    Là năm học thứ 2 nhà trường triển khai thực hiện Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016 TT-BGDĐT. Tập trung nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.
     Nhà trường tiếp tục tăng cường quyền chủ động trong việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đi đôi với nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về Đề án “Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế.
1.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ , giáo viên, nhân viên trong trường yêu nghề, yêu trẻ, có đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện, giỏi nghiệp vụ, thống nhất trong tư tưởng và hành động, tự tin, nhạy bén, linh hoạt trong giao tiếp, có tâm huyết với nghề, yêu mến ngôi trường mình đang công tác và đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường.
          1.2. Nâng cao chất lượng học tập và hiệu quả học tập của học sinh trên các mặt “Đức – Trí – Thể – Mỹ– Tình cảm ”, giáo dục học sinh hình thành phong cách: tự tin, tự chủ, tự trọng và có trách nhiệm với bản thân. Tích cực tham gia trải nghiệm và rèn luyện nâng cao năng lực, phẩm chất người học. Có kỹ năng tự phục vụ, biết chia sẻ, biết yêu thương làm tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1
          1.3. Xây dựng môi trường sư phạm hiện đại, có đầy đủ cơ sở vật chất để phát triển các kỹ năng, năng khiếu cho học sinh, tạo lập môi trường thân thiện giữa thầy và trò, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.
          1.4. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, thúc đẩy giáo dục địa phương phát triển nhanh, mạnh, bền vững phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1.5. Xây dựng trường mầm non chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục; bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên trở thành nhà giáo dạy tốt, thân thiện có uy tín cao, đáp ứng xu hướng nhu cầu phát triển xã hội.
- Xây dựng nhà trường giáo dục an toàn, đảm bảo an ninh trật tự, xanh sạch đẹp, thân thiện lôi cuốn học sinh.
- Tích cực tham mưu cấp trên xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học hiện đại để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Tăng cường cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình đang sử dụng.
 - Quản lý nhà trường theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện đúng quy định về tài chính, các khoản thu công khai minh bạch, nội bộ đoàn kết không có đơn thư khiếu kiện.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Quy mô về học sinh
Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ
NTA 20 NTA 22 NTA 23 NTA 25 NTA 25
NTB 20 NTB 22 NTB 23 3TA 25 NTB 25
3T 25 3A 25 3A 25 3TB 37 3TA 37
4A 25 3B 25 3B 25 4TA 30 4TA 30
4B 25 4T 25 4A 25 4TB 30 4TB 30
5A 30 5A 30 4B 25 5TA 31 5TA 31
5B 30 5B 30 5T 30 5TB 32 5TB 32
Tổng 175   179   181   210   210
2.2. Quy mô đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
 
  Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
BGH 02 02 02 02 02
GV 11 11 12 14 14
NV 07 07 09 08 09
Tổng số 20 20 23 24 25
Nhà trường có 100% giáo viên đứng lớp đạt chuẩn trình độ đào tạo. Đa số giáo viên có tinh thần trách nhiệm yêu nghề, có đạo đức nghề nghiệp và mong muốn được phát triển. Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp xếp loại Tốt có 5/11 -chiếm tỉ lệ 45,5%, xếp loại khá 06/11 - chiếm tỉ lệ 54,5%. Đánh giá viên chức Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5/9 (55,6%), Hoàn thành tốt nhiệm vụ 4/9 (44,4%). 100% giáo viên có sáng kiến đề tài áp dụng có hiệu quả.
2.3. Quy mô về cơ sở vật chất:
 
  Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Diện tích đất 607,4 m2 607,4 m2 607,4 m2 5588 m2 5588 m2
Diện tích sân chơi 200 m2 200 m2 200 m2 2155 m2 2155 m2
Số lượng phòng học 07 07 07 12 12
Số lượng phòng học có trang bị thiết bị thông minh. 0 0 04 04 04
Toàn trường hiện có 07 phòng học cho 07 lớp, 03 phòng học bộ môn đang trưng dụng làm phòng học (âm nhạc, nghệ thuật, tin học), diện tích phòng học trung bình 40m2, đạt tỷ lệ 1.5m2/học sinh.
Phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh. Tổng số bàn ghế cho học sinh  là  110 bộ (220 ghế). Bàn ghế giáo viên đảm bảo 1 bộ/ phòng học; 07 phòng học có trang bị điều hòa.
Các lớp học đảm bảo đầy đủ về không gian, ánh sáng, có đủ các trang thiết bị điện, quạt, tủ đựng đồ dùng học tập, đồ dùng bán trú. Tất cả các phòng đều được trang trí khẩu hiệu, theo quy định và đảm bảo thẩm mỹ, có hệ thống rèm che ánh sáng mạnh cho học sinh. Cơ sở vật chất các phòng học, phòng chức năng tương đối đầy đủ, CMHS luôn quan tâm, giúp đỡ ủng hộ trang bị cho các lớp về cơ sở vật chất phục vụ tốt nhất cho công tác giảng dạy của giáo viên, việc học tập và sinh hoạt bán trú của học sinh tại trường.
 Phòng chức năng : Nhà trường có 1 phòng y tế, 1 phòng kế toán thủ quỹ, 2 phòng Ban giám hiệu, 01 hội trường. Như vậy nhà trường có đủ các phòng chức năng theo yêu cầu.
Nhà trường có 1 bếp ăn bán trú, có 04 khu nhà vệ sinh cho học sinh nam riêng, nữ riêng, 04 khu nhà vệ sinh cho giáo viên, 1 nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Thiết bị dạy học: 100% học sinh có đủ đồ dùng học tập
Đảm bảo mỗi giáo viên có 1 bộ hướng dẫn chương trình, sách, tài liệu cho giáo viên giảng dạy.
Thiết bị dạy học tối thiểu: 01 bộ/lớp. Hằng năm bổ sung một số đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm.
Các loại máy văn phòng: Máy vi tính 05cái; Máy in: 03 cái; phòng học trang bị ti vi; Video/đầu đĩa: 07cái; Loa máy: 01 bộ.Các phòng phòng làm việc, phòng học đều được nối mạng Internet.
Như vậy về cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học trong điều kiện bình thường.
3. Chỉ tiêu cụ thể
3.1 Về học sinh
- Duy trì huy động 89 % số học sinh ra lớp đúng độ tuổi. Phấn đấu 100% số học sinh hoàn thành chương trình mầm non  đúng độ tuổi, nhà trường duy trì đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
 - Tỷ lệ chuyên cần đạt 96 %.
 - Tỷ lệ bé ngoan đạt 100 %.
 - Tỷ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt : 98%.
  -  Kết quả đánh giá theo 5 lĩnh vực phát triển của trẻ đạt 95%.
- 100% các nhóm lớp thực hiện tốt Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; 100% các nhóm lớp được bổ sung đầy đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi để thực hiện chuyên đề đạt hiệu quả.
3.2. Về giáo viên
-  Trình độ đào tạo: 75% giáo viên có trình độ đào tạo từ đại học trở lên vào năm 2022.
- Năng lực chuyên môn:
+ 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên theo quy định, cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo vi tính, quản lý bằng các phần mềm, báo cáo thông tin qua mạng điện tử nhanh chóng chính xác.
+ 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp (trong đó Xuất sắc đạt từ 20% - 30%) hàng năm.
+ Trên 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường hàng năm
+ Trên 30% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp thành phố trong các năm thành phố tổ chức.
+  Trên 5% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh trong các năm sở GD&ĐT tổ chức.
+ 80-95% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt Lao động tiên tiến, tỷ lệ đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở đạt số lượng đúng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng hiện hành.
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên hiểu biết về tin học. Trên 15% cán bộ, giáo viên, nhân viên giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh đến năm 2022.
- Tư tưởng, đạo đức, chính trị
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành đúng Chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, làm việc đúng pháp luật.
+ 100% giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo; ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự, thực hiện nghiêm túc kỉ luật, kỉ cương của đơn vị.
+ Xây dựng tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên thành khối đoàn kết, thống nhất, vững mạnh, không có đơn thư khiếu kiện.
Có kế hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia học tập, nâng chuẩn đào tạo đáp ứng yêu cầu về trình độ chuẩn Giáo viên mầm non  theo Luật Giáo dục hiện hành.
3.3.Về các hoạt động khác.
          Thực hiện các hoạt động giáo dục với nội dung và hình thức phong phú: Các giờ chào cờ, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, giáo dục STEM…tạo sân chơi bổ ích rèn luyện thể chất, năng lực cho học sinh.
- Tham gia tích cực có hiệu quả mọi phong trào do Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, ban ngành và địa phương tổ chức.
- Tổ chức ít nhất 02 hoạt động lớn/năm học.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ít nhất: 01 lần/ 01 lớp/năm học.
3.4. Lộ trình thi đua:
 
Năm học 2017-2018 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022
   



   Tập thể


 
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- - Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh 
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ  - Trường: LĐTT
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Liên đội: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
-  Đoàn thanh niên: Vững mạnh 









    Cá nhân
 
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
 - UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP: 01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
-UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác quản lý điều hành
          - Xây dựng và triển khai thực hiện các quy chế làm việc cụ thể: quy chế dân chủ, quy chế chuyên môn, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng và bảo quản tài sản công, quy chế thi đua khen thưởng, quy tắc ứng xử...thúc đẩy sự nỗ lực của giáo viên và học sinh.
          - Phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong trường, phân công nhiệm vụ cụ thể từng bộ phận, từng cá nhân rõ ràng cụ thể nội dung công việc hoàn thiện theo thời gian, yêu cầu kết quả cần đạt và hướng dẫn thống nhất giải pháp thực hiện. Gắn trách nhiệm của cá nhân với kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy, công tác.
          - Quản lý bằng kế hoạch: Các nhiệm vụ và hoạt động nhà trường được xây dựng kế hoạch cụ thể mang tính khả thi phù hợp với tình hình thực tiễn về nguồn tài chính, nguồn nhân lực, phát huy nội lực của từng thành viên nhà trường. Các kế hoạch triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên: Kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, kế hoạch kiểm tra đánh giá…
          2. Công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ.
          - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ Tin học, Ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung đủ số lượng giáo viên, nhân viên theo quy mô số lớp, số học sinh. Năm 2018 bổ sung 02 giáo viên năm 2019 bổ sung 02 giáo viên, năm 2020 bổ sung 01 giáo viên.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
          - Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó đề bạt, khen thưởng đối với những cán bộ giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
          - Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên cốt cán của trường, của thành phố, giáo viên trẻ, có năng lực, bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
          - Quan tâm việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, duy trì việc tổ chức các chuyên đề cấp trường, cụm trường, tổ chức thao giảng, hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi…
          - Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên cống hiến và gắn kết với nhà trường.
          3. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
          - Thực hiện đúng, đủ Chương trình GDMN theo khung thời gian năm học tại Quyết định số 675/PGD&ĐT ngày 28/07/2017 của Phòng GD&ĐT thành phố Hạ Long về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo.
- Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức các hoạt động theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ, trong đó lồng ghép linh hoạt nội dung giáo dục cho trẻ các kỹ năng phù hợp với lứa tuổi theo quy định tại Chương trình GDMN nhằm hình thành cho trẻ nền nếp, thói quen tốt.
- Chú trọng đổi mới môi trường giáo dục tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm “học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với lứa tuổi. Coi trọng việc đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.
- Đối với lớp mẫu giáo 5 tuổi: giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục năm học cho phù hợp giúp trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt được các chỉ số trong bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.
         -  Đánh giá trẻ cuối độ tuổi và cuối giai đoạn đối với trẻ em trong nhà trường đúng thực trạng, đúng quy định. Công khai kết quả để các bậc cha mẹ trẻ biết, cùng phối hợp với nhà trường làm tốt công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, không bạo lực học đường; Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tinh thần và đảm bảo an toàn cho trẻ trong toàn trường.
- Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định; tăng cường các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các dịch bệnh cho trẻ.
- Đưa nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe vào chương trình chăm sóc, giáo dục phù hợp với độ tuổi của trẻ. Giáo viên các nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc chế độ chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cho trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ. Duy trì thực hiện lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non. Chỉ đạo triển khai rộng rãi mô hình “giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.
4. Tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng cơ sở vật chất.
          Tăng cường cơ sở vật chất (CSVC) đáp ứng tốt cho các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường. Cụ thể:
          - Tham mưu phòng Giáo dục và Đào tạo, chính quyền địa phương đề xuất với ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân thành phố  xây mới, đầu tư CSVC hiện đại cho các phòng và các khu vực trong nhà trường đảm bảo đúng tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia.
          - Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
          5. Thường xuyên thực hiện công tác phối kết hợp tốt giữa ba môi trường: gia đình, nhà trường và xã hội.
          - Thực hiện phối kết hợp thường xuyên giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục, quản lý học sinh, khen thưởng và xử lí kỉ luật kịp thời.
          - Tạo mối quan hệ hài hòa, cộng đồng trách nhiệm, cùng chung tay chăm lo tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng môi trường giáo dục tốt cho học sinh.
          - Thực hiện công tác Xã hội hóa giáo dục, tiếp tục xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời tạo phong trào học tập sâu rộng trên địa bàn dân cư.
          6. Tăng cường công tác truyền thông.
  Tăng cường công tác tuyên truyền các hoạt động, các giải pháp và sự phối hợp của các lực lượng xã hội gắn với nhiệm vụ giáo dục toàn diện học sinh. Cụ thể:
          - Hiện đại và khai thác có hiệu quả trang website của trường, phát huy hiệu quả chương trình phát thanh măng non. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh…
          - Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
          - Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Coi chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh mũi nhọn.
          - Phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

7. Thực hiện nhiệm vụ  Phổ cập Giáo dục trên địa bàn

Phối hợp với các trường Tiểu học- Trung học cơ sở trên địa bàn phường làm tốt công tác điều tra, thống kê, báo cáo và hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục hàng năm đúng thời gian quy định.
Thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh theo đúng Quy chế. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tuyên truyền vận động 100% trẻ trong độ tuổi đến trường.
Duy trì sĩ số học sinh: Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm thường xuyên quản lý sĩ số học sinh trong lớp, phối hợp tốt với cha mẹ học sinh quản lý, duy trì sĩ số học sinh hàng ngày.
8. Lộ trình thực hiện chiến lược
*/ Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2019:
- 75% đội ngũ đạt chuẩn theo luật Giáo dục hiện hành.
- Từng bước sắp xếp đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý theo hướng trẻ hóa đội ngũ giáo viên gắn với việc nâng cao chất lượng, đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, bổ sung hoặc mở rộng số giáo viên dạy năng khiếu, kỹ năng cho trẻ.
  */ Giai đoạn 2: Từ năm 2020 đến năm 2022:
 - Hoàn thiện cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục
 - Xây dựng cảnh quan trường, lớp xanh - sạch - đẹp, tạo môi trường, giáo dục thân thiện trong trường mầm non; đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiếu tối thiểu theo yêu cầu chuẩn của trường chuẩn quốc gia; tập trung xây dựng, cải tạo sân trường, các khu vui chơi ngoài trời…đảm bảo môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non; có phẩm chất chính trị, đạo đức, nhân cách nhà giáo; có năng lực chuyên môn vững vàng, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
          - Trên cơ sở tự đánh giá, Ban chỉ đạo phân công kiểm tra, đối chiếu với hoạt động thực tế để có kết luận và rút kinh nghiệm.
          - Sau từng năm thực hiện: Hội đồng trường giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, nhà trường tiến rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hội đồng trường  và các tổ chức, đoàn thể nhà trường
1.1. Đối với Hội đồng trường: Quyết định về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển của nhà trường; giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Phương hướng Chiến lược phát triển của nhà trường; điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ của ngành, của địa phương tại mỗi thời điểm.
1.2. Đối với Công đoàn cơ sở:
- Trên cơ sở kế hoạch chiến lược của trường, xây dựng chương trình hoạt động phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công thực hiện phương hướng chiến lược đề ra.
- Tăng cường công tác truyền thông, vận động công đoàn viên tích cực tham gia, đề xuất giải pháp để thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện phương hướng chiến lược.
1.3. Đối với Đoàn thanh niên:
Xây dựng chương trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công kế hoạch chiến lược đề ra.
- Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục cho lực lượng đoàn viên làm nòng cốt trong quá trình học tập và rèn luyện để nâng cao chất lượng, cùng xây dựng môi trường học tập văn minh, thân thiện.
1.4. Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp cùng nhà trường trong công tác truyền thông, tuyên truyền đến cha mẹ học sinh về kế hoạch phát triển nhà trường, tham gia, hỗ trợ nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
2. Đối với Hiệu trưởng
- Báo cáo lãnh đạo địa phương về nội dung Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 đã được phê duyệt.
- Tuyên truyền rộng rãi nội dung Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 trên các phương tiện thông tin, truyền thông của trường.
- Triển khai Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Căn cứ Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường, xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp trong Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ mỗi năm học.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng năm học, đề xuất những biện pháp để thực hiện hiệu quả mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.
- Định kỳ rà soát để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và những thay đổi của cấp trên.
3. Đối với Phó Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện từng phần việc cụ thể được giao phụ trách, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất những biện pháp để thực hiện thành công kế hoạch.

4. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu đối với bộ môn và tổ chức thực hiện kế hoạch, có kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch tại tổ. Đồng thời  đề xuất các giải pháp để thực hiện phương hướng chiến lược.
5. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên.
5.1. Giáo viên:
           - Biết được sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược phát triển của nhà trường.
- Xây dựng phong trào thi đua tại lớp, phối hợp với CMHS trong công tác giáo dục, tổ chức các hoạt động rèn luyện kỹ năng cho học sinh, đề xuất nhà trường hỗ trợ cho những học sinh nghèo, vượt khó trong học tập và rèn luyện...Chịu trách nhiệm đánh giá rèn luyện ý thức nề nếp của học sinh lớp chủ nhiệm.
5.2. Nhân viên
          - Biết được sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược phát triển của nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác phối kết hợp với các bộ phận trong trường để thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý hồ sơ, sổ sách, thiết bị, công tác văn thư, hành chính, y tế, kế toán, công tác vệ sinh, an ninh trong nhà trường, kiểm tra đánh giá xếp loại, rút kinh nghiệm từng bộ phận kịp thời, chính xác, kịp tiến độ công việc chung của trường.
          6. Đối với trẻ.
          - Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện tích cực theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.
VI. KẾT LUẬN
Bản Phương hướng Chiến lược phát triển trường Mầm non Tuần Châu giai  đoạn 2017-2022 là văn bản định hướng sự phát triển nhà trường trong 05 năm.  Văn bản được điều chỉnh, bổ sung khi có các thay đổi về căn cứ xây dựng kế hoạch hoặc các vấn đề có liên quan.
 
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Hạ Long;
- Đảng ủy, UBND phường Tuần Châu;
- Các tổ chức, CB, GV, NV trường MN Tuần Châu
- Lưu. VT
  HIỆU TRƯỞNG



Nguyễn Thị Thu Hoài
PHÒNG GD&ĐT HẠ LONG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
                
Số:121/PHCL-TrMN
           
           Hạ Long, ngày  25  tháng 08  năm 2017
 
PHƯƠNG HƯỚNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG MẦM NON TUẦN CHÂU GIAI ĐOẠN 2017 - 2022

I. CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục số 44/2009/QH12, ngày 25/11/2099 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam.
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 BCH Trung ương Đảng khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”;   
- Thông tư  số 28/2016/TT-BGDĐT ngày 30/12/2016 của Bộ Giáo dục và đào tạo Thông tư sửa đổi bổ sung một số nội dung chương trình giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 17/2009/TT-BGDĐT ngày 25/7/2009 của Bộ trưởng bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thông tư số 48/2011/TT - BGDĐT, ngày 25/10/2011 của Bộ Giáo dục và đào tạo quy định về chế độ làm việc đối với giáo viên mầm non;
-  Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của liên bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư 29/2017/TT-BGDĐT ngày 30/11/2017 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành quy chế xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư số 25/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non.
- Thông tư 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt chuẩn quốc gia đối với trường mầm non;
- Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT ngày 08/10/2018 của Bộ Giáo dục và đào tạo Ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
- Quyết định số 04/VBHN-BGDĐT, ngày 24/12/2015 của Bộ giáo dục và Đào tạo về ban hành Điều lệ trường Mầm non;
- Nghị quyết Đảng bộ Tỉnh Quảng Ninh lần thứ XIV, nhiệm kỳ 2015-2020; Nghị quyết Đảng bộ Thành Phố Hạ Long lần thứ XXIV, nhiệm kỳ 2015-2020; nghị quyết Đại hội Đảng bộ phường Tuần Châu lần thứ XII, nhiệm kỳ 2015-2020;
       - Căn cứ tình hình phát triển kinh tế xã hội và thực tiễn Giáo dục và Đào tạo phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long.
II. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
         1. Khái quát chung

Trường Mầm non Tuần Châu - Số điện thoại: 0203.3842370. Email: mntuanchau@pgdhalong.edu.vn.

Trường Mầm non Tuần Châu được tách ra từ trường TH-THCS Tuần Châu từ tháng 12/2010 theo Quyết định số 234/QĐ-UBND ngày 02/12/2010 của Ủy ban Nhân dân Thành phố Hạ Long.

Trường Mầm non Tuần Châu nằm trên địa bàn phường Tuần Châu, là một phường đảo thuộc thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam. Đây là một hòn đảo có dân cư sinh sống lâu đời nằm trên vịnh Hạ Long chỉ cách đất liền 2 km. với diện tích tự nhiên rộng 7,6 km², dân cư ít: 05 khu phố, 22 hộ dân, 3.340 nhân khẩu.Trường đóng trên địa bàn tổ 16, khu 3, phường Tuần Châu;

Trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của lãnh đạo Phòng GD&ĐT Hạ Long, Đảng uỷ chính quyền địa phương cùng sự phối hợp của cha mẹ học sinh và tổ chức chính trị xã hội, nhà trường hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

          2. Thực trạng
2.1 Đội ngũ.
*Độ tuổi.
Bậc học Tổng Độ tuổi Ghi chú
Dưới 30 31->40 41->50 Trên 50  
Mầm non Quản lý 02         02 0 0  
  GV 11 6 05 0 0  
   NV 09   05 0 4  
Tổng   22 6 12 0 4  


*Trình độ, năng lực.
STT Môn Tổng Chia ra Trình độ chuyên môn Trình độ chính trị
Biên chế HĐ TP HĐT ĐH Tr/Sơ
cấp
Đảng viên C/cấp-
T/ cấp
1 CBQL 02 02     02     02 02
2 GV 11 06 05   07 01 03 02 0
7 Kế toán 01   01       01   0
8 Văn thư 0               0
9 Y tế 01 01         01 01 0
10 Nấu Ăn 03   03       03   0
11 Lao công 02     02     02   0
12 Bảo vệ 02     02     02   0
Tổng số: 22 09 09 04 09 01 12 05 02
Cân đối CB-VG Thiếu 05 biên chế so với định biên theo quy định
2.2 Cơ sở vật chất
Trường mầm non Tuần Châu hiện có tổng diện tích đất: 607,4m2 được quy hoạch thành khu trung tâm gọn gàng, có khuôn viên riêng biệt, có tường bao, cổng trường, biển trường, đảm bảo đáp ứng môi trường xanh sạch đẹp, an toàn cho trẻ. Cơ sở vật chất nhà trường  phần lớn được trang bị đầy đủ, đồng bộ. Nhà trường có 07  lớp học có khu vực vệ sinh cho trẻ khép kín, có các phòng làm việc đúng theo các yêu cầu. Các khu vực sân chơi, khu vực sinh hoạt chung, hiên chơi của trẻ đảm bảo chất lượng, an toàn cho trẻ khi sử dụng.
Hệ thống đồ dùng, đồ chơi ngoài trời và trong lớp được trang bị tương đối đầy đủ và đảm bảo đúng các quy định liên quan đến tiêu chuẩn đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học dùng cho giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Số phòng học: 07 phòng.Trong đó: Điểm trường chính là 04 phòng học, mượn của trường TH&THCS Tuần Châu là 03 phòng.
- Bếp: có 01 hệ thống bếp được xây dựng theo tiêu chuẩn bếp 1 chiều, các thiết bị nuôi dưỡng đúng quy định.
- Phòng làm việc: Có 1 phòng hiệu trưởng, 1 phòng chung (Phó hiệu trưởng, y tế và kế toán).
- Sân chơi: Diện tích 200 m2 được đổ bê tông, lát gạch, có đồ chơi ngoài trời.
- 07/07 nhóm ( lớp) được trang bị tương đối đầy đủ các  thiết bị tối thiểu để phục vụ công tác chăm sóc - nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
- Điều kiện dạy và  học của giáo viên, nhân viên và học sinh còn một số khó khăn: Một số lớp còn chưa được trang bị thiết bị thông minh.
2.3 Học sinh
 
NĂM HỌC 2017-2018
STT TS lớp Số trẻ Tuyển mới Nữ DT Bán trú
1 Nhà trẻ A 26 26 15 0 26
2 Nhà trẻ B 20 20 09 0 20
3 MG 3 tuổi A 25 13 15 0 25
4 MG 3 tuổi B 24 05 10 0 24
5 MG 4 tuổi 30 10 14 0 30
6 MG 5 tuổi A 26 13 15 0 26
  MG 5 tuổi B 29 15 16 0 29
Tổng 07 180  102 94 0 180
3. Điểm mạnh
- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp uỷ Đảng, chính quyền địa phương, của  phòng GD&ĐT thành phố và  sự ủng hộ nhiệt tình trách nhiệm của các bậc Cha mẹ học sinh.
- Về đội ngũ: Trình độ đào tạo: 100 % đạt trình độ chuẩn theo Luật giáo dục 2009; 100% xếp loại chuẩn nghề nghiệp, đa số giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, nhiệt tình, yêu nghề, mến trẻ; cơ bản đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
 Tư tưởng chính trị: 100% đội ngũ nhà trường có tư tưởng lập trường vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, lối sống lành mạnh, gương mẫu thực hiện nhiệm vụ công việc.
Đội ngũ đang trẻ hóa, thuận lợi cho việc tiếp cận đổi mới trong giáo dục nhất là việc ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT).
        - Về học sinh: đa số trẻ em ngoan, khỏe mạnh và đạt các lĩnh vực phát triển yêu cầu theo độ tuổi
- Về cơ sở vật chất: Cơ sở vật chất nhà trường ngày càng được tăng cường theo hướng hiện đại và đồng bộ.
 - Về tài chính: thực hiện thu - chi đúng quy định của tài chính. Quy chế thu chi rõ ràng, minh bạch
 - Về kết quả giáo dục: Kết quả của các năm gần đây đều khẳng định chất lượng giáo dục của nhà trường được giữ ổn định về tỷ lệ hoàn thành chương trình mầm non.
- Trong những năm học gần đây nhà trường luôn đạt danh hiệu đơn vị tiên tiến. Chi bộ Đảng trong sạch vững mạnh, Công đoàn, Liên đội luôn được các cấp đánh giá cao và được khen thưởng. Tập thể cán bộ, giáo viên, nhà trường, đoàn kết quyết tâm xây dựng thương hiệu cho trường Mầm non Tuần Châu ngày càng có uy tín trong nhân dân.
4. Điểm yếu
- Nhận thức của giáo viên không đồng đều, có (13,8% giáo viên mới vào nghề nên kinh nghiệm dạy học còn hạn chế).
- Dân cư đóng trên địa bàn có mật độ dân số thấp, trẻ em trong độ tuổi đến trường ít so với các phường khác trên địa bàn thành phố; dân cư chủ yếu làm nghề du lịch, nghề nông, đánh bắt hải sản nên đã ảnh hưởng không nhỏ đến việc phát triển quy mô trường
5. Thời cơ
- Đảng và Nhà nước coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và có nhiều chính sách ưu tiên phát triển giáo dục. Tại Hội nghị lần thứ VIII, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã thông qua Nghị quyết số 29-NQ/TW “về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo”; Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Hơn nữa, chiến lược phát triển giáo dục nước ta giai đoạn từ năm 2011-2020 đã nhấn mạnh vai trò then chốt của Giáo dục và Đào tạo, nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ phát triển nguồn nhân lực, góp phần to lớn đưa nước ta thoát khỏi tình trạng kém phát triển, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại, từng bước phát triển kinh tế tri thức.
           - Nghị quyết Hội đồng Nhân dân Thành phố Hạ Long khóa I, nhiệm kỳ 2016 – 2021: Với nội dung nhằm thực hiện “mục tiêu kép”, Thành phố tiếp tục phát triển nhanh và bền vững, sớm trở thành trung tâm du lịch quốc gia, mang tầm quốc tế và là thành phố xanh – sạch – thông minh tạo nhiều cơ hội cho nhân dân trên địa bàn phường có việc làm, ổn định đời sống kinh tế dân sinh.
- Nhà trường được cấp ngân sách thực hiện nhiệm vụ Giáo dục hàng năm, tính theo biên chế cán bộ, giáo viên nhân viên được giao. Thành phố thường xuyên đầu tư cơ sở vật chất đảm bảo cho hoạt động dạy và học (bổ sung bàn ghế, lắp điều hòa nhiệt độ cho học sinh, trang bị phòng học thông minh…).
- Nhà trường được tự chủ về Kế hoạch giáo dục; giáo viên được Bồi dưỡng chuyên môn hàng năm về các phương pháp, kỹ thuật, hình thức dạy học mới.
- Sự thay đổi căn bản, toàn diện GD&ĐT (chương trình, phương thức ,mục tiêu giáo dục). Các chương trình giáo dục, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cho giáo viên đa dạng, thuận lợi cho cán bộ, giáo viên.
- Sự quan tâm, chỉ đạo sát sao của Sở giáo dục, Phòng Giáo dục và Đào tạo và các cấp, các ngành, chính quyền địa phương; sự ủng hộ của cha mẹ học sinh và các cơ quan, đoàn thể trên địa bàn, tạo điều kiện và tạo cơ hội cho nhà trường phát triển.
- Công nghệ thông tin và các phầm mềm phục vụ giảng dạy, quản lý giáo dục khác không ngừng phát triển, hỗ trợ cho việc quản lý và dạy học .
6. Thách thức
- Các yêu cầu về đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng việc triển khai chương trình giáo dục mầm non mới; việc bố trí nguồn tài chính, công tác quản lý, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đáp ứng yêu cầu đổi mới là một thách thức.
- Yêu cầu của xã hội và cha mẹ học sinh ngày càng cao đối với chất lượng giáo dục, trong khi đó, năng lực của một số giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đó.
- Có nhiều gia đình học sinh có điều kiện kinh tế khó khăn, không có công việc ổn định, thu nhập thấp. Số gia đình ly hôn ngày càng tăng,  một số phụ huynh chưa có nhận thức tầm quan trọng trong công tác giáo dục nên sự quan tâm đầu tư cho con em học tập còn nhiều hạn chế
- 80% nhân dân trên địa bàn phường làm nghề nông lâm ngư nghiệp, thu nhập không ổn định, nên thu nhập mang tính thời vụ, không chủ động, bấp bênh và ảnh hưởng rất lớn khi có dịch bệnh và thiên tai.
- Địa bàn đang quy hoạch các dự án, việc triển khai dự án phụ thuộc nhiều yếu tố khách quan, chủ quan. Việc chuyển đổi nghề nghiệp khi đất đai thu hồi cũng gây nhiều biến động và khó khăn cho đời sống và sinh hoạt của quần chúng nhân dân.
- Địa phương nằm trên đảo nên giao thông đi lại khó khăn, không thuận lợi cho việc đưa đón trẻ đến trường lớp đối với những phụ huynh trên địa bàn khác có nhu cầu gửi trẻ vào trường.
7. Xác định những vấn đề ưu tiên:
          - Kiện toàn và nâng cao chất lượng công tác quản lý, điều hành của Ban giám hiệu theo hướng chuyên biệt hoá với sự phân công phụ trách các mảng công việc. Xây dựng nền nếp làm việc khoa học trong nhà trường.
          - Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên. Bổ sung đầy đủ đội ngũ theo đúng quy định để triển khai hiệu quả công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
          - Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh theo hướng phát huy năng lực, tính tích cực, chủ động, sáng tạo, lấy trẻ làm trung tâm.
          - Ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý.
- Huy động các nguồn lực để phát triển nhà trường.
III. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI, TẦM NHÌN
1. Sứ mệnh:
 - Xây dựng tập thể sư phạm nhà trường có tính tự giác, kỷ luật, đồng tâm. Đội ngũ giáo viên đạo đức, nhân ái, yêu thương hỗ trợ lẫn nhau, luôn tư duy, sáng tạo, làm việc có hiệu quả, trung thực, khách quan trong thực thi nhiệm vụ được giao.
- Rèn học sinh (trẻ) hướng tới phát triển về đạo đức, thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
         2. Các giá trị cốt lõi:
         Tâm: Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng, tôn trọng và trách nhiệm “cô giáo là người mẹ thứ hai của trẻ”.
         Trí: Luôn đổi mới và vận dụng các phương pháp giáo dục hiện đại; thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của các phụ huynh học sinh.
         Đức: Đề cao và phát huy đạo đức nhà giáo, tuân thủ quy chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non.
3. Tầm nhìn:
- Một ngôi trường thân thiện, là “Trường học hạnh phúc” cho tất cả các trẻ đến học. Nơi phụ huynh học sinh tin cậy, một chiếc nôi rèn luyện để giáo viên cống hiến và trẻ có khả năng tư duy độc lập, phát triển về kiến thức và nhân cách một cách toàn diện, có những kỹ năng cơ bản để phục vụ cuộc sống.
IV. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC
1.Mục tiêu tổng quát
     Năm học 2017-2018 nhà trường tăng cường nền nếp, dân chủ, kỷ cương của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên theo chỉ đạo của: Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 14/02/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh; Công văn số 385/SGD&ĐT-VP ngày 02/3/2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ninh; công văn số: 145/ PGD&ĐT- CTHSSV ngày 03 tháng 3 năm 2015 của phòng GD&ĐT Thành phố Hạ Long "V/v: Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức công vụ; tăng cường công tác quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và công tác thi đua khen thưởng".
    Là năm học thứ 2 nhà trường triển khai thực hiện Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung Chương trình Giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 28/2016 TT-BGDĐT. Tập trung nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ trong nhà trường.
     Nhà trường tiếp tục tăng cường quyền chủ động trong việc thực hiện kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ đi đôi với nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 03/3/2015 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIII) về Đề án “Đổi mới phương thức, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của Đảng; thực hiện tinh giản bộ máy, biên chế.
1.1. Xây dựng đội ngũ cán bộ , giáo viên, nhân viên trong trường yêu nghề, yêu trẻ, có đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện, giỏi nghiệp vụ, thống nhất trong tư tưởng và hành động, tự tin, nhạy bén, linh hoạt trong giao tiếp, có tâm huyết với nghề, yêu mến ngôi trường mình đang công tác và đáp ứng được yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường.
          1.2. Nâng cao chất lượng học tập và hiệu quả học tập của học sinh trên các mặt “Đức – Trí – Thể – Mỹ– Tình cảm ”, giáo dục học sinh hình thành phong cách: tự tin, tự chủ, tự trọng và có trách nhiệm với bản thân. Tích cực tham gia trải nghiệm và rèn luyện nâng cao năng lực, phẩm chất người học. Có kỹ năng tự phục vụ, biết chia sẻ, biết yêu thương làm tiền đề hình thành nhân cách, phẩm chất năng lực công dân toàn cầu, chuẩn bị tâm thế tốt cho trẻ vào lớp 1
          1.3. Xây dựng môi trường sư phạm hiện đại, có đầy đủ cơ sở vật chất để phát triển các kỹ năng, năng khiếu cho học sinh, tạo lập môi trường thân thiện giữa thầy và trò, giữa nhà trường và cha mẹ học sinh.
          1.4. Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, thúc đẩy giáo dục địa phương phát triển nhanh, mạnh, bền vững phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1.5. Xây dựng trường mầm non chuẩn quốc gia, kiểm định chất lượng giáo dục; bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên nhân viên trở thành nhà giáo dạy tốt, thân thiện có uy tín cao, đáp ứng xu hướng nhu cầu phát triển xã hội.
- Xây dựng nhà trường giáo dục an toàn, đảm bảo an ninh trật tự, xanh sạch đẹp, thân thiện lôi cuốn học sinh.
- Tích cực tham mưu cấp trên xây dựng, bổ sung cơ sở vật chất trang thiết bị dạy học hiện đại để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ. Tăng cường cải tạo cơ sở vật chất, nâng cấp các công trình đang sử dụng.
 - Quản lý nhà trường theo cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm, thực hiện đúng quy định về tài chính, các khoản thu công khai minh bạch, nội bộ đoàn kết không có đơn thư khiếu kiện.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Quy mô về học sinh
Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ Tên lớp Số trẻ
NTA 20 NTA 22 NTA 23 NTA 25 NTA 25
NTB 20 NTB 22 NTB 23 3TA 25 NTB 25
3T 25 3A 25 3A 25 3TB 37 3TA 37
4A 25 3B 25 3B 25 4TA 30 4TA 30
4B 25 4T 25 4A 25 4TB 30 4TB 30
5A 30 5A 30 4B 25 5TA 31 5TA 31
5B 30 5B 30 5T 30 5TB 32 5TB 32
Tổng 175   179   181   210   210
2.2. Quy mô đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:
 
  Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
BGH 02 02 02 02 02
GV 11 11 12 14 14
NV 07 07 09 08 09
Tổng số 20 20 23 24 25
Nhà trường có 100% giáo viên đứng lớp đạt chuẩn trình độ đào tạo. Đa số giáo viên có tinh thần trách nhiệm yêu nghề, có đạo đức nghề nghiệp và mong muốn được phát triển. Tỉ lệ giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp xếp loại Tốt có 5/11 -chiếm tỉ lệ 45,5%, xếp loại khá 06/11 - chiếm tỉ lệ 54,5%. Đánh giá viên chức Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ 5/9 (55,6%), Hoàn thành tốt nhiệm vụ 4/9 (44,4%). 100% giáo viên có sáng kiến đề tài áp dụng có hiệu quả.
2.3. Quy mô về cơ sở vật chất:
 
  Năm học 2017-2018 Năm học 2018-2019 Năm học 2019-2020 Năm học
2020-2021
Năm học
2021-2022
Diện tích đất 607,4 m2 607,4 m2 607,4 m2 5588 m2 5588 m2
Diện tích sân chơi 200 m2 200 m2 200 m2 2155 m2 2155 m2
Số lượng phòng học 07 07 07 12 12
Số lượng phòng học có trang bị thiết bị thông minh. 0 0 04 04 04
Toàn trường hiện có 07 phòng học cho 07 lớp, 03 phòng học bộ môn đang trưng dụng làm phòng học (âm nhạc, nghệ thuật, tin học), diện tích phòng học trung bình 40m2, đạt tỷ lệ 1.5m2/học sinh.
Phòng học có đủ bàn ghế cho giáo viên và học sinh. Tổng số bàn ghế cho học sinh  là  110 bộ (220 ghế). Bàn ghế giáo viên đảm bảo 1 bộ/ phòng học; 07 phòng học có trang bị điều hòa.
Các lớp học đảm bảo đầy đủ về không gian, ánh sáng, có đủ các trang thiết bị điện, quạt, tủ đựng đồ dùng học tập, đồ dùng bán trú. Tất cả các phòng đều được trang trí khẩu hiệu, theo quy định và đảm bảo thẩm mỹ, có hệ thống rèm che ánh sáng mạnh cho học sinh. Cơ sở vật chất các phòng học, phòng chức năng tương đối đầy đủ, CMHS luôn quan tâm, giúp đỡ ủng hộ trang bị cho các lớp về cơ sở vật chất phục vụ tốt nhất cho công tác giảng dạy của giáo viên, việc học tập và sinh hoạt bán trú của học sinh tại trường.
 Phòng chức năng : Nhà trường có 1 phòng y tế, 1 phòng kế toán thủ quỹ, 2 phòng Ban giám hiệu, 01 hội trường. Như vậy nhà trường có đủ các phòng chức năng theo yêu cầu.
Nhà trường có 1 bếp ăn bán trú, có 04 khu nhà vệ sinh cho học sinh nam riêng, nữ riêng, 04 khu nhà vệ sinh cho giáo viên, 1 nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên.
Thiết bị dạy học: 100% học sinh có đủ đồ dùng học tập
Đảm bảo mỗi giáo viên có 1 bộ hướng dẫn chương trình, sách, tài liệu cho giáo viên giảng dạy.
Thiết bị dạy học tối thiểu: 01 bộ/lớp. Hằng năm bổ sung một số đồ dùng dạy học do giáo viên tự làm.
Các loại máy văn phòng: Máy vi tính 05cái; Máy in: 03 cái; phòng học trang bị ti vi; Video/đầu đĩa: 07cái; Loa máy: 01 bộ.Các phòng phòng làm việc, phòng học đều được nối mạng Internet.
Như vậy về cơ sở vật chất cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học trong điều kiện bình thường.
3. Chỉ tiêu cụ thể
3.1 Về học sinh
- Duy trì huy động 89 % số học sinh ra lớp đúng độ tuổi. Phấn đấu 100% số học sinh hoàn thành chương trình mầm non  đúng độ tuổi, nhà trường duy trì đạt phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
 - Tỷ lệ chuyên cần đạt 96 %.
 - Tỷ lệ bé ngoan đạt 100 %.
 - Tỷ lệ chuyên cần trẻ 5 tuổi đạt : 98%.
  -  Kết quả đánh giá theo 5 lĩnh vực phát triển của trẻ đạt 95%.
- 100% các nhóm lớp thực hiện tốt Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm; 100% các nhóm lớp được bổ sung đầy đủ các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi để thực hiện chuyên đề đạt hiệu quả.
3.2. Về giáo viên
-  Trình độ đào tạo: 75% giáo viên có trình độ đào tạo từ đại học trở lên vào năm 2022.
- Năng lực chuyên môn:
+ 100% cán bộ, giáo viên hoàn thành bồi dưỡng thường xuyên theo quy định, cán bộ, giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo vi tính, quản lý bằng các phần mềm, báo cáo thông tin qua mạng điện tử nhanh chóng chính xác.
+ 100% giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp (trong đó Xuất sắc đạt từ 20% - 30%) hàng năm.
+ Trên 60% giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường hàng năm
+ Trên 30% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp thành phố trong các năm thành phố tổ chức.
+  Trên 5% giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh trong các năm sở GD&ĐT tổ chức.
+ 80-95% cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt Lao động tiên tiến, tỷ lệ đạt Chiến sĩ thi đua cơ sở đạt số lượng đúng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng hiện hành.
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên hiểu biết về tin học. Trên 15% cán bộ, giáo viên, nhân viên giao tiếp đơn giản bằng tiếng Anh đến năm 2022.
- Tư tưởng, đạo đức, chính trị
+ 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên chấp hành đúng Chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, làm việc đúng pháp luật.
+ 100% giáo viên không vi phạm đạo đức nhà giáo; ứng xử văn hóa, văn minh lịch sự, thực hiện nghiêm túc kỉ luật, kỉ cương của đơn vị.
+ Xây dựng tập thể cán bộ giáo viên, nhân viên thành khối đoàn kết, thống nhất, vững mạnh, không có đơn thư khiếu kiện.
Có kế hoạch, tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên tham gia học tập, nâng chuẩn đào tạo đáp ứng yêu cầu về trình độ chuẩn Giáo viên mầm non  theo Luật Giáo dục hiện hành.
3.3.Về các hoạt động khác.
          Thực hiện các hoạt động giáo dục với nội dung và hình thức phong phú: Các giờ chào cờ, hoạt động ngoài giờ lên lớp, hoạt động trải nghiệm, giáo dục STEM…tạo sân chơi bổ ích rèn luyện thể chất, năng lực cho học sinh.
- Tham gia tích cực có hiệu quả mọi phong trào do Phòng Giáo dục và Đào tạo, các cơ quan, ban ngành và địa phương tổ chức.
- Tổ chức ít nhất 02 hoạt động lớn/năm học.
- Tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh ít nhất: 01 lần/ 01 lớp/năm học.
3.4. Lộ trình thi đua:
 
Năm học 2017-2018 2018-2019 2019-2020 2020-2021 2021-2022
   



   Tập thể


 
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- - Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh 
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ  - Trường: LĐTT
- Đoàn thanh niên: Vững mạnh
- Liên đội: Vững mạnh
- Chi bộ: HT tốt nhiệm vụ
- Trường: LĐTT
- Công đoàn: Vững mạnh
-  Đoàn thanh niên: Vững mạnh 









    Cá nhân
 
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
 - UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP: 01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
- UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
- UBND tỉnh tặng Bằng khen:01
-UBND thành phố tặng Giấy khen: 02
- CSTĐ cấp TP: 02
- Giấy khen UBND TP:01
- LĐTT: 100%
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác quản lý điều hành
          - Xây dựng và triển khai thực hiện các quy chế làm việc cụ thể: quy chế dân chủ, quy chế chuyên môn, quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế sử dụng và bảo quản tài sản công, quy chế thi đua khen thưởng, quy tắc ứng xử...thúc đẩy sự nỗ lực của giáo viên và học sinh.
          - Phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, các đoàn thể trong trường, phân công nhiệm vụ cụ thể từng bộ phận, từng cá nhân rõ ràng cụ thể nội dung công việc hoàn thiện theo thời gian, yêu cầu kết quả cần đạt và hướng dẫn thống nhất giải pháp thực hiện. Gắn trách nhiệm của cá nhân với kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy, công tác.
          - Quản lý bằng kế hoạch: Các nhiệm vụ và hoạt động nhà trường được xây dựng kế hoạch cụ thể mang tính khả thi phù hợp với tình hình thực tiễn về nguồn tài chính, nguồn nhân lực, phát huy nội lực của từng thành viên nhà trường. Các kế hoạch triển khai tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên: Kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, kế hoạch tuần, kế hoạch kiểm tra đánh giá…
          2. Công tác bồi dưỡng phát triển đội ngũ.
          - Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên có phẩm chất chính trị, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ Tin học, Ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bổ sung đủ số lượng giáo viên, nhân viên theo quy mô số lớp, số học sinh. Năm 2018 bổ sung 02 giáo viên năm 2019 bổ sung 02 giáo viên, năm 2020 bổ sung 01 giáo viên.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
          - Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó đề bạt, khen thưởng đối với những cán bộ giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
          - Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên cốt cán của trường, của thành phố, giáo viên trẻ, có năng lực, bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
          - Quan tâm việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài học, duy trì việc tổ chức các chuyên đề cấp trường, cụm trường, tổ chức thao giảng, hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi, giáo viên chủ nhiệm giỏi…
          - Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ, giáo viên, nhân viên cống hiến và gắn kết với nhà trường.
          3. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ.
          - Thực hiện đúng, đủ Chương trình GDMN theo khung thời gian năm học tại Quyết định số 675/PGD&ĐT ngày 28/07/2017 của Phòng GD&ĐT thành phố Hạ Long về việc hướng dẫn thực hiện kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 và những năm tiếp theo.
- Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức các hoạt động theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ, trong đó lồng ghép linh hoạt nội dung giáo dục cho trẻ các kỹ năng phù hợp với lứa tuổi theo quy định tại Chương trình GDMN nhằm hình thành cho trẻ nền nếp, thói quen tốt.
- Chú trọng đổi mới môi trường giáo dục tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, trải nghiệm và sáng tạo theo phương châm “học bằng chơi, chơi mà học” phù hợp với lứa tuổi. Coi trọng việc đổi mới hình thức, phương pháp tổ chức các hoạt động giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục “lấy trẻ làm trung tâm”.
- Đối với lớp mẫu giáo 5 tuổi: giáo viên xây dựng kế hoạch giáo dục năm học cho phù hợp giúp trẻ mẫu giáo 5 tuổi đạt được các chỉ số trong bộ Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi. Phối hợp giữa nhà trường và gia đình để theo dõi sự phát triển của trẻ, có biện pháp tác động kịp thời giúp trẻ phát triển tốt, tạo nền tảng vững chắc cho trẻ bước vào lớp 1.
         -  Đánh giá trẻ cuối độ tuổi và cuối giai đoạn đối với trẻ em trong nhà trường đúng thực trạng, đúng quy định. Công khai kết quả để các bậc cha mẹ trẻ biết, cùng phối hợp với nhà trường làm tốt công tác chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ.
- Đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ, không bạo lực học đường; Xây dựng môi trường giáo dục thân thiện, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tinh thần và đảm bảo an toàn cho trẻ trong toàn trường.
- Tổ chức thực hiện công tác y tế trường học theo quy định; tăng cường các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các dịch bệnh cho trẻ.
- Đưa nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe vào chương trình chăm sóc, giáo dục phù hợp với độ tuổi của trẻ. Giáo viên các nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc chế độ chăm sóc sức khỏe và vệ sinh cho trẻ theo chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ. Duy trì thực hiện lịch vệ sinh hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng. Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác giáo dục vệ sinh cá nhân cho trẻ mầm non. Chỉ đạo triển khai rộng rãi mô hình “giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng”, vệ sinh răng miệng, chú trọng hình thành nền nếp thói quen tốt, hành vi văn minh có lợi cho sức khỏe và sự phát triển lâu dài của trẻ.
4. Tiếp tục đầu tư nâng cao chất lượng cơ sở vật chất.
          Tăng cường cơ sở vật chất (CSVC) đáp ứng tốt cho các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường. Cụ thể:
          - Tham mưu phòng Giáo dục và Đào tạo, chính quyền địa phương đề xuất với ủy ban nhân dân tỉnh, ủy ban nhân dân thành phố  xây mới, đầu tư CSVC hiện đại cho các phòng và các khu vực trong nhà trường đảm bảo đúng tiêu chuẩn cơ sở vật chất của trường đạt chuẩn quốc gia.
          - Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Internet.
          5. Thường xuyên thực hiện công tác phối kết hợp tốt giữa ba môi trường: gia đình, nhà trường và xã hội.
          - Thực hiện phối kết hợp thường xuyên giữa gia đình, nhà trường và xã hội trong công tác giáo dục, quản lý học sinh, khen thưởng và xử lí kỉ luật kịp thời.
          - Tạo mối quan hệ hài hòa, cộng đồng trách nhiệm, cùng chung tay chăm lo tạo điều kiện thuận lợi, xây dựng môi trường giáo dục tốt cho học sinh.
          - Thực hiện công tác Xã hội hóa giáo dục, tiếp tục xây dựng xã hội học tập và học tập suốt đời tạo phong trào học tập sâu rộng trên địa bàn dân cư.
          6. Tăng cường công tác truyền thông.
  Tăng cường công tác tuyên truyền các hoạt động, các giải pháp và sự phối hợp của các lực lượng xã hội gắn với nhiệm vụ giáo dục toàn diện học sinh. Cụ thể:
          - Hiện đại và khai thác có hiệu quả trang website của trường, phát huy hiệu quả chương trình phát thanh măng non. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường tới nhân dân, chính quyền địa phương, cha mẹ học sinh…
          - Khuyến khích cán bộ giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
          - Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Coi chất lượng giáo dục, đặc biệt là chất lượng học sinh mũi nhọn.
          - Phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

7. Thực hiện nhiệm vụ  Phổ cập Giáo dục trên địa bàn

Phối hợp với các trường Tiểu học- Trung học cơ sở trên địa bàn phường làm tốt công tác điều tra, thống kê, báo cáo và hoàn thiện hồ sơ phổ cập giáo dục hàng năm đúng thời gian quy định.
Thực hiện nghiêm túc công tác tuyển sinh theo đúng Quy chế. Phối hợp chặt chẽ với các đoàn thể tuyên truyền vận động 100% trẻ trong độ tuổi đến trường.
Duy trì sĩ số học sinh: Chỉ đạo giáo viên chủ nhiệm thường xuyên quản lý sĩ số học sinh trong lớp, phối hợp tốt với cha mẹ học sinh quản lý, duy trì sĩ số học sinh hàng ngày.
8. Lộ trình thực hiện chiến lược
*/ Giai đoạn 1: Từ năm 2017 đến năm 2019:
- 75% đội ngũ đạt chuẩn theo luật Giáo dục hiện hành.
- Từng bước sắp xếp đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên hợp lý theo hướng trẻ hóa đội ngũ giáo viên gắn với việc nâng cao chất lượng, đổi mới phương pháp chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ làm trung tâm, bổ sung hoặc mở rộng số giáo viên dạy năng khiếu, kỹ năng cho trẻ.
  */ Giai đoạn 2: Từ năm 2020 đến năm 2022:
 - Hoàn thiện cơ sở vật chất, nâng cao chất lượng giáo dục
 - Xây dựng cảnh quan trường, lớp xanh - sạch - đẹp, tạo môi trường, giáo dục thân thiện trong trường mầm non; đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học tối thiếu tối thiểu theo yêu cầu chuẩn của trường chuẩn quốc gia; tập trung xây dựng, cải tạo sân trường, các khu vui chơi ngoài trời…đảm bảo môi trường giáo dục lấy trẻ làm trung tâm.
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục mầm non; có phẩm chất chính trị, đạo đức, nhân cách nhà giáo; có năng lực chuyên môn vững vàng, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, chia sẻ, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
          - Trên cơ sở tự đánh giá, Ban chỉ đạo phân công kiểm tra, đối chiếu với hoạt động thực tế để có kết luận và rút kinh nghiệm.
          - Sau từng năm thực hiện: Hội đồng trường giám sát, đánh giá việc thực hiện kế hoạch, nhà trường tiến rà soát, bổ sung, điều chỉnh kế hoạch cho phù hợp với điều kiện thực tiễn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Đối với Hội đồng trường  và các tổ chức, đoàn thể nhà trường
1.1. Đối với Hội đồng trường: Quyết định về chiến lược, tầm nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển của nhà trường; giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Phương hướng Chiến lược phát triển của nhà trường; điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với tình hình thực tiễn và nhiệm vụ của ngành, của địa phương tại mỗi thời điểm.
1.2. Đối với Công đoàn cơ sở:
- Trên cơ sở kế hoạch chiến lược của trường, xây dựng chương trình hoạt động phối hợp theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công thực hiện phương hướng chiến lược đề ra.
- Tăng cường công tác truyền thông, vận động công đoàn viên tích cực tham gia, đề xuất giải pháp để thực hiện thành công các mục tiêu, chỉ tiêu thực hiện phương hướng chiến lược.
1.3. Đối với Đoàn thanh niên:
Xây dựng chương trình hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ, cùng nhà trường tổ chức thực hiện thành công kế hoạch chiến lược đề ra.
- Tăng cường công tác truyền thông, giáo dục cho lực lượng đoàn viên làm nòng cốt trong quá trình học tập và rèn luyện để nâng cao chất lượng, cùng xây dựng môi trường học tập văn minh, thân thiện.
1.4. Đối với Ban đại diện cha mẹ học sinh
Phối hợp cùng nhà trường trong công tác truyền thông, tuyên truyền đến cha mẹ học sinh về kế hoạch phát triển nhà trường, tham gia, hỗ trợ nhà trường trong việc nâng cao chất lượng giáo dục học sinh, xây dựng nhà trường theo mục tiêu kế hoạch đề ra.
2. Đối với Hiệu trưởng
- Báo cáo lãnh đạo địa phương về nội dung Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 đã được phê duyệt.
- Tuyên truyền rộng rãi nội dung Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 trên các phương tiện thông tin, truyền thông của trường.
- Triển khai Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2017-2022 tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường.
- Căn cứ Phương hướng Chiến lược phát triển nhà trường, xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, biện pháp trong Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ mỗi năm học.
- Thành lập Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược; tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch trong từng năm học, đề xuất những biện pháp để thực hiện hiệu quả mục tiêu, chỉ tiêu kế hoạch.
- Định kỳ rà soát để điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị và những thay đổi của cấp trên.
3. Đối với Phó Hiệu trưởng
Tổ chức triển khai thực hiện từng phần việc cụ thể được giao phụ trách, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện, đề xuất những biện pháp để thực hiện thành công kế hoạch.

4. Đối với Tổ trưởng chuyên môn
Xây dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu đối với bộ môn và tổ chức thực hiện kế hoạch, có kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch tại tổ. Đồng thời  đề xuất các giải pháp để thực hiện phương hướng chiến lược.
5. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên.
5.1. Giáo viên:
           - Biết được sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược phát triển của nhà trường.
- Xây dựng phong trào thi đua tại lớp, phối hợp với CMHS trong công tác giáo dục, tổ chức các hoạt động rèn luyện kỹ năng cho học sinh, đề xuất nhà trường hỗ trợ cho những học sinh nghèo, vượt khó trong học tập và rèn luyện...Chịu trách nhiệm đánh giá rèn luyện ý thức nề nếp của học sinh lớp chủ nhiệm.
5.2. Nhân viên
          - Biết được sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và mục tiêu chiến lược phát triển của nhà trường.
- Thực hiện tốt công tác phối kết hợp với các bộ phận trong trường để thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý hồ sơ, sổ sách, thiết bị, công tác văn thư, hành chính, y tế, kế toán, công tác vệ sinh, an ninh trong nhà trường, kiểm tra đánh giá xếp loại, rút kinh nghiệm từng bộ phận kịp thời, chính xác, kịp tiến độ công việc chung của trường.
          6. Đối với trẻ.
          - Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện tích cực theo kế hoạch giáo dục của nhà trường.
VI. KẾT LUẬN
Bản Phương hướng Chiến lược phát triển trường Mầm non Tuần Châu giai  đoạn 2017-2022 là văn bản định hướng sự phát triển nhà trường trong 05 năm.  Văn bản được điều chỉnh, bổ sung khi có các thay đổi về căn cứ xây dựng kế hoạch hoặc các vấn đề có liên quan.
 
Nơi nhận:
- Phòng GD&ĐT Hạ Long;
- Đảng ủy, UBND phường Tuần Châu;
- Các tổ chức, CB, GV, NV trường MN Tuần Châu
- Lưu. VT
  HIỆU TRƯỞNG



Nguyễn Thị Thu Hoài

Tác giả: 1 biên tập

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Thăm dò ý kiến

Bạn quan tâm nhất điều gì khi con đến trường?

Thống kê

  • Đang truy cập15
  • Hôm nay161
  • Tháng hiện tại2,828
  • Tổng lượt truy cập10,643
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây